CTY TNHH TƯ VẤN DỊCH VỤ THÀNH KHANG

Accounting Services

Hotline: 0909751711

  • slide 3
  • Slide 2

NHỮNG ĐIỀU KIỆN KHẤU TRỪ HOÀN THUẾ GTGT MỚI NHẤT

Khấu trừ Hoàn thuế GTGT là một trong những vấn đề được nhiều doanh nghiệp quan tâm. Tuy nhiên, các yêu cầu về điều kiện, hồ sơ và các thủ tục liên quan tới hoàn thuế khá phức tạp, được quy định ở nhiều văn bản pháp luật khác nhau.

1/ KHẤU TRỪ HOÀN THUẾ GTGT LÀ GÌ?

Hoàn thuế giá trị gia tăng (hoàn thuế VAT) là việc cơ quan thuế trả lại một khoản thuế giá trị gia tăng mà người nộp thuế nộp thừa và Ngân sách Nhà nước.

Ý nghĩa của việc hoàn thuế giá trị gia tăng nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp, cá nhân mua hàng hóa thu hồi được số vốn đã ứng trước.

hoanthuegtgt

2/ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC HOÀN THUẾ GTGT

Căn cứ vào Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC , điều 2 Thông tư số 25/2018/TT-BTC, khoản 1 Điều 60 và Điều 70 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 thì các trường hợp được hoàn thuế GTGT bao gồm:

Các cơ sở kinh doanh:

  • Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
  • Thành lập từ dự án đầu tư hoặc dự án dầu khí
  • Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
  • Có dự án đầu tư cùng tỉnh và khác tỉnh
  • Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thực hiện chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
  • Sử dụng nguồn vốn hỗ trợ (ODA)
  • Hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao.

Một số trường hợp khác

  • Mang hàng hóa theo người khi xuất cảnh
  • NNT có số tiền đã nộp ngân sách nhà nước lớn hơn số phải nộp

3/ ĐIỀU KIỆN HOÀN THUẾ GTGT

3.1. Căn cứ pháp lý

Căn cứ xác định điều kiện hoàn thuế GTGT được căn cứ theo:

- Luật thuế giá trị gia tăng 2008 (Luật số: 13/2008/QH12) ban hành ngày 3/6/2008.

- Các Luật sửa đổi bổ sung Luật thuế giá trị gia tăng 2008:

+ Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng;

+ Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế;

+ Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và luật quản lý thuế.

- Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016.

- Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/03/2018.

- Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019.

- Thông tư số 80/2021/TT-BTC ban hành ngày 29/9/2021.

3.2. Điều kiện hoàn thuế GTGT

Căn cứ theo Điều 70, Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019 quy định về các trường hợp hoàn thuế như sau:

“1. Cơ quan quản lý thuế thực hiện hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

2. Cơ quan thuế hoàn trả tiền nộp thừa đối với trường hợp người nộp thuế có số tiền đã nộp ngân sách nhà nước lớn hơn số phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 60 của Luật này.”

Như vậy, điều kiện để hoàn thuế GTGT gồm:

  • Tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp hoàn thuế GTGT theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.
  • Tổ chức, cá nhân có số tiền đã nộp ngân sách nhà nước lớn hơn số phải nộp ngân sách nhà nước thì được hoàn trả tiền nộp thừa theo quy định.

hoanthuegtgt

3.3. Các trường hợp hoàn thuế GTGT theo pháp luật

Theo quy định tại Điều 13, Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (Sửa đổi bổ sung tại Khoản 3, Điều 1, Luật số 106/2016/QH13) quy định các trường hợp hoàn thuế GTGT như sau:

(1) Trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế

Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

  • Có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo
  • Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.

(2) Trường hợp hàng hóa xuất nhập khẩu có số thuế GTGT lớn hơn 300 triệu chưa được khấu trừ

Đơn vị, doanh nghiệp trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý (trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật hải quan).

Lưu ý:

Đối với thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với trường hợp:

  • Người nộp thuế sản xuất hàng hóa xuất khẩu không vi phạm pháp luật về thuế, hải quan trong thời gian hai năm liên tục;
  • Người nộp thuế không thuộc đối tượng rủi ro cao theo quy định của Luật quản lý thuế.

(3) Trường hợp chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập…

Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết:

  • Chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp;
  • Sáp nhập, hợp nhất, chia, tách;
  • Giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động.

(4) Trường hợp có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền

Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

4/ HỒ SƠ HOÀN THUẾ GTGT

Hồ sơ hoàn thuế được quy định chi tiết tại Điều 28 Thông tư số 80/2021/TT-BTC bao gồm:

  • Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách (mẫu 01/HT theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC);
  • Các tài liệu liên quan đến việc hoàn thuế.

Chia sẻ qua:

KẾ TOÁN THÀNH KHANG TKC


CÔNG TY TNHH TƯ VẤN DỊCH VỤ THÀNH KHANG - Chuyên tư vấn và cung cấp dịch vụ kế toán thuế
VP Hồ Chí Minh: Căn 1.07,(Tầng 1( Trệt)+ Lửng), Tháp B, Chung cư Prosper Plaza, 22/14 Phan Văn Hớn, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
VP Bảo Lộc: 18 Cao Bá Quát, Phường Lộc Phát, Thành Phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng

 


THÀNH KHANG - chất lượng chuyên nghiệp, giải pháp tối ưu!
Đến với THÀNH KHANG
 quý khách không đi lại, không đợi chờ, được tư vấn và thực hiện tận nơi!

Bài viết khác
zalo