Quy định về thời điểm xuất hóa đơn mới nhất

Quy định mới nhất về thời điểm xuất hóa đơn cho từng loại hàng hóa, dịch vụ đảm bảo được tính hợp lệ, hợp pháp của hóa đơn giúp hạn chế tối đa rủi ro không đáng có cho doanh nghiệp. Tham khảo ngay.

1. Quy định về thời điểm lập, xuất hóa đơn chuẩn pháp luật

1.1. Thời điểm xuất hóa đơn đối với bán hàng hóa

Căn cứ Điểm a Khoản 6 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi khoản 1 Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về thời điểm lập hóa đơn đối với bán hàng hóa như sau:

1. Thời điểm lập hóa đơn

– Đối với bán hàng hóa (bao gồm cả bán, chuyển nhượng tài sản công và bán hàng dự trữ quốc gia) là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
– Đối với xuất khẩu hàng hóa (bao gồm cả gia công xuất khẩu), thời điểm lập hóa đơn thương mại điện tử, hóa đơn giá trị gia tăng điện tử hoặc hóa đơn bán hàng điện tử do người bán tự xác định nhưng chậm nhất không quá ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày hàng hóa được thông quan theo quy định pháp luật về hải quan.

 

1.2. Thời điểm xuất hóa đơn đối với cung cấp dịch vụ

Căn cứ Điểm a Khoản 6 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi khoản 2 Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về thời điểm lập hóa đơn đối với cung cấp dịch vụ như sau:

2. Thời điểm lập hóa đơn đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ (bao gồm cả cung cấp dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Trường hợp người cung cấp dịch vụ có thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu tiền (không bao gồm trường hợp thu tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để đảm bảo thực hiện hợp đồng cung cấp các dịch vụ: Kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế; thẩm định giá; khảo sát, thiết kế kỹ thuật; tư vấn giám sát; lập dự án đầu tư xây dựng).

Dưới đây là thời điểm xuất hóa đơn của một số loại hàng hóa, dịch vụ thường gặp:

Loại hàng hóa/dịch vụ

Thời điểm xuất hóa đơn

Hàng hóa xuất khẩu

Chậm nhất vào ngày làm việc tiếp theo sau khi hàng được thông quan.

Xây dựng

Ngay khi có biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục hoặc khối lượng hoàn thành không phân biệt đã thu tiền hay chưa.

Vận chuyển, logistics

Khi hoàn thành đối soát dữ liệu giữa các bên, chậm nhất không quá ngày 07 của tháng sau tháng phát sinh hoặc 07 ngày từ ngày kết thúc kỳ quy ước.

Cho thuê văn phòng Là khi hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm thu tiền trước, tùy vào trường hợp nào xảy ra trước.
  • Nếu bên cho thuê nhận tiền đặt cọc hoặc trả trước, hóa đơn phải xuất ngay khi nhận tiền.
  • Nếu bên thuê thanh toán theo định kỳ (hàng tháng, quý), hóa đơn có thể xuất vào cuối kỳ thanh toán hoặc khi dịch vụ hoàn thành.
Hàng ký gửi Là thời điểm đại lý bán hàng cho khách hàng, tức là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, bất kể đã thu tiền hay chưa.
Vé máy bay Đối với việc mua vé máy bay online: Thời điểm lập hóa đơn là không quá 05 ngày kể từ ngày có chứng từ dịch vụ trên hệ thống.
Dịch vụ khám chữa bệnh Là khi dịch vụ khám chữa bệnh được hoàn thành. Tuy nhiên, nếu có trường hợp thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ, thời điểm xuất hóa đơn là ngày thu tiền. Trường hợp sử dụng phiếu thu và phần mềm quản lý, cơ sở y tế có thể lập hóa đơn điện tử tổng hợp vào cuối ngày từ các phiếu thu đã in. Nếu khách hàng yêu cầu, cơ sở y tế phải xuất hóa đơn điện tử riêng lẻ cho từng giao dịch.
Hoa hồng môi giới

Khi hoàn thành đối soát dữ liệu giữa các bên, chậm nhất không quá ngày 07 của tháng sau hoặc 07 ngày từ ngày kết thúc kỳ quy ước.

Cho thuê tài sản Là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm thu tiền trước, tùy thuộc vào thỏa thuận trong hợp đồng. Cụ thể, nếu thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ, thì ngày xuất hóa đơn là ngày thu tiền. Nếu không thu tiền trước, thì hóa đơn được xuất ngay khi hoàn thành việc cung cấp dịch vụ cho thuê tài sản
Dịch vụ lưu trú Là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ không phân biệt đã thu tiền hay chưa hoặc thời điểm thu tiền (nếu thu trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ). Trường hợp đặc biệt, nếu cung cấp dịch vụ cho cá nhân không kinh doanh và không yêu cầu hóa đơn, cơ sở lưu trú có thể xuất hóa đơn tổng hợp vào cuối ngày.
Dịch vụ vận tải Thời điểm lập hóa đơn dịch vụ vận tải được xác định như sau:
  • Thời điểm hoàn thành cung cấp dịch vụ vận tải hoặc thời điểm thu tiền nếu thu trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ (trừ tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để bảo đảm thực hiện hợp đồng ở các dịch vụ đặc thù).
  • Đối với dịch vụ vận tải phát sinh thường xuyên, khối lượng lớn cần đối soát dữ liệu giữa các bên (ví dụ: vận tải đa phương thức, hợp đồng vận tải theo kỳ), thời điểm xuất hóa đơn là thời điểm hoàn thành đối soát dữ liệu giữa các bên nhưng chậm nhất không quá ngày 07 của tháng sau tháng phát sinh việc cung cấp dịch vụ hoặc không quá 07 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ quy ước.
Lãi cho vay Là thời điểm thu được tiền lãi vay của khách hàng. Trường hợp trả lãi trước hạn theo hợp đồng tín dụng, thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu lãi trước hạn.
Quà tặng

Khi doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu quà tặng cho khách hàng.

Khách sạn Là khi hoàn thành việc cung cấp dịch vụ (tức là ngày khách hàng trả phòng), bất kể đã thu tiền đặt cọc hay chưa. Nếu khách hàng có yêu cầu hóa đơn vào cuối ngày, khách sạn có thể xuất hóa đơn tổng hợp cho các dịch vụ đã cung cấp trong ngày đó.
Dịch vụ đào tạo Là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm thu tiền trước/trong khi cung cấp dịch vụ. Cụ thể, nếu thu tiền trước hoặc trong quá trình đào tạo, hóa đơn phải được xuất vào ngày thu tiền đó. Nếu không thu tiền trước, hóa đơn được xuất khi dịch vụ hoàn thành, dù đã thu tiền hay chưa.
Dịch vụ cho thuê nhà Thời điểm xuất hóa đơn dịch vụ cho thuê nhà tùy thuộc vào thỏa thuận thanh toán trong hợp đồng.
  • Trường hợp thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ: Xuất hóa đơn ngay khi bên thuê thanh toán tiền cọc hoặc tiền thuê.
  • Trường hợp thu tiền theo kỳ (hàng tháng, hàng quý): Xuất hóa đơn vào cuối mỗi kỳ thanh toán hoặc cuối mỗi tháng/quý.
  • Trường hợp thu tiền sau khi hoàn thành dịch vụ: Xuất hóa đơn ngay sau khi hoàn thành việc cung cấp dịch vụ cho thuê.
  • Nếu bên cung cấp dịch vụ thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ: Ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.
Dịch vụ ăn uống Là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ, bất kể đã thu tiền hay chưa. Tuy nhiên, nếu đã thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ, thì hóa đơn sẽ được xuất tại thời điểm thu tiền. Từ ngày 01/06/2025, các doanh nghiệp và một số hộ kinh doanh cung cấp dịch vụ ăn uống phải sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối và chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế
Tiền điện
  • Doanh nghiệp kinh doanh cung cấp điện: Thời điểm xuất hóa đơn là khi hoàn thành đối soát dữ liệu giữa các bên, nhưng chậm nhất không quá ngày 07 của tháng sau hoặc không quá 07 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ quy ước.
  • Bán điện của công ty phát điện trên thị trường điện: Thời điểm xuất hóa đơn điện tử là khi hoàn thành đối soát số liệu thanh toán giữa các bên, nhưng chậm nhất là ngày cuối của hạn kê khai, nộp thuế tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Bán điện của các công ty phát điện có cam kết bảo lãnh Chính phủ về thời điểm thanh toán: Thời điểm xuất hóa đơn căn cứ theo bảo lãnh của Chính phủ, hướng dẫn/phê duyệt của Bộ Công Thương và hợp đồng mua bán điện.
Hàng từ máy tính tiền Là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc sử dụng hàng hóa đối với bán hàng, hoặc thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ đối với dịch vụ. Tuy nhiên, đối với trường hợp cung cấp dịch vụ có thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ, thời điểm lập hóa đơn sẽ là thời điểm thu tiền (trừ các trường hợp thu tiền đặt cọc hoặc tạm ứng đặc biệt).
Bất động sản Thời điểm xuất hóa đơn bất động sản phụ thuộc vào việc chuyển giao quyền sở hữu/sử dụng. Nếu đã chuyển giao quyền sở hữu, thời điểm xuất hóa đơn là thời điểm chuyển giao, bất kể đã thu tiền hay chưa. Nếu chưa chuyển giao quyền sở hữu, thời điểm xuất hóa đơn là ngày thu tiền hoặc theo thỏa thuận thanh toán trong hợp đồng.
Tour du lịch Là ngày thu tiền nếu công ty du lịch thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ. Nếu không thu tiền trước, hóa đơn sẽ được xuất tại thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ (kết thúc tour).
Dịch vụ viễn thông Thời điểm xuất hóa đơn dịch vụ viễn thông phụ thuộc vào loại dịch vụ.
  • Đối với dịch vụ viễn thông nói chung, thời điểm xuất hóa đơn là chậm nhất 2 tháng sau tháng phát sinh cước, sau khi hoàn thành đối soát dữ liệu cước.
  • Đối với các dịch vụ như thu cước hòa mạng, bán thẻ trả trước, nếu khách hàng không yêu cầu hóa đơn GTGT, hóa đơn có thể được xuất cuối ngày hoặc định kỳ trong tháng.
Chuyển nhượng bất động sản Là thời điểm hoàn thành việc bàn giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất cho người mua, không phụ thuộc vào việc đã thu được tiền hay chưa. Nếu có trường hợp thu tiền trước thì hóa đơn phải được lập tại thời điểm nhận tiền, và đối với việc bàn giao theo tiến độ, cần xuất hóa đơn tương ứng với phần đã bàn giao.

1.3. Thời điểm xuất hóa đơn khi giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ

Căn cứ khoản 3 Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về thời điểm lập hóa đơn đối với cung cấp dịch vụ như sau:

Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng.

1.4. Thời điểm xuất hóa đơn đối với một số trường hợp cụ thể

Dưới đây là thời điểm xuất hóa đơn đối với một số trường hợp cụ thể theo quy định tại khoản 4 điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Khoản 6 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP:

STT Thời điểm xuất hóa đơn Trường hợp xuất hóa đơn cụ thể Căn cứ pháp lý
1 Hoàn thành đối soát dữ liệu giữa các bên, chậm nhất không quá ngày 07 của tháng sau tháng phát sinh việc cung cấp dịch vụ hoặc không quá 07 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ quy ước. Dịch vụ số lượng lớn, phát sinh thường xuyên (viễn thông, điện, truyền hình, thương mại điện tử, bưu chính, ngân hàng, xổ số điện toán, thu phí đường bộ, v.v.)

Kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà để bán (đã chuyển giao quyền sở hữu/sử dụng)

Nghị định 70/2025/NĐ-CP, sửa điểm a, Khoản 4, Điều 9, NĐ 123
2 Hoàn thành đối soát dữ liệu cước dịch vụ, chậm nhất 2 tháng kể từ tháng phát sinh cước Dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin (bao gồm trung gian thanh toán) Nghị định 123/2020/NĐ-CP, điểm b, Khoản 4, Điều 9
3 Cuối ngày hoặc định kỳ trong tháng Dịch vụ viễn thông bán thẻ trả trước, thu cước hòa mạng, khách không yêu cầu hóa đơn GTGT Nghị định 123/2020/NĐ-CP, điểm b, Khoản 4, Điều 9
4 Thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng hoàn thành Hoạt động xây dựng, lắp đặt Nghị định 123/2020/NĐ-CP, điểm c, Khoản 4, Điều 9
5 Ngày thu tiền hoặc theo thỏa thuận thanh toán trong hợp đồng Kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà để bán (chưa chuyển giao quyền sở hữu/sử dụng) Nghị định 123/2020/NĐ-CP, điểm d.1, Khoản 4, Điều 9
6 Theo khoản 1 (thời điểm chuyển giao quyền sở hữu/sử dụng) Kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà để bán (đã chuyển giao quyền sở hữu/sử dụng) Nghị định 123/2020/NĐ-CP, điểm d.2, Khoản 4, Điều 9
7 Chậm nhất 05 ngày kế tiếp kể từ ngày xuất chứng từ dịch vụ trên website/thương mại điện tử Dịch vụ vận tải hàng không mua qua website, hệ thống thương mại điện tử Nghị định 123/2020/NĐ-CP, điểm đ, Khoản 4, Điều 9
8 Xác định giá bán chính thức Tìm kiếm, thăm dò, khai thác, chế biến dầu thô, condensate, sản phẩm từ dầu thô Nghị định 70/2025/NĐ-CP, sửa điểm e, Khoản 4, Điều 9, NĐ 123
9 Xác định khối lượng khí giao trong tháng, chậm nhất ngày cuối thời hạn kê khai thuế Bán khí thiên nhiên, khí đồng hành, khí than qua đường ống Nghị định 123/2020/NĐ-CP, điểm e, Khoản 4, Điều 9
10 Theo thỏa thuận bảo lãnh/cam kết của Chính phủ Bán dầu thô, khí thiên nhiên có thỏa thuận bảo lãnh/cam kết của Chính phủ Nghị định 123/2020/NĐ-CP, điểm e, Khoản 4, Điều 9
11 Đối soát số liệu thanh toán, chậm nhất ngày cuối thời hạn kê khai thuế Bán điện của công ty phát điện trên thị trường điện Nghị định 123/2020/NĐ-CP, điểm h, Khoản 4, Điều 9
12 Theo bảo lãnh của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Công Thương Bán điện của công ty phát điện có cam kết bảo lãnh của Chính phủ Nghị định 123/2020/NĐ-CP, điểm h, Khoản 4, Điều 9
13 Kết thúc việc bán xăng dầu theo từng lần bán Bán xăng dầu tại cửa hàng bán lẻ Nghị định 123/2020/NĐ-CP, điểm i, Khoản 4, Điều 9
14 Hoàn thành đối soát dữ liệu, chậm nhất ngày 10 tháng sau tháng phát sinh Dịch vụ vận tải hàng không, dịch vụ bảo hiểm qua đại lý Nghị định 123/2020/NĐ-CP, điểm k, Khoản 4, Điều 9
15 Kỳ hạn thu lãi theo hợp đồng tín dụng; thu lãi trước hạn; hoặc khi thu được tiền lãi Hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng Nghị định 70/2025/NĐ-CP, sửa điểm l, Khoản 4, Điều 9, NĐ 123
16 Thời điểm đổi ngoại tệ hoặc hoàn thành dịch vụ nhận/chi trả ngoại tệ Đại lý đổi ngoại tệ, cung ứng dịch vụ nhận/chi trả ngoại tệ Nghị định 70/2025/NĐ-CP, sửa điểm l, Khoản 4, Điều 9, NĐ 123
17 Kết thúc chuyến đi Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi sử dụng phần mềm tính tiền Nghị định 70/2025/NĐ-CP, sửa điểm m, Khoản 4, Điều 9, NĐ 123
18 Cuối ngày (tổng hợp dịch vụ) hoặc khi khách yêu cầu; khi thanh toán với BHXH Khám chữa bệnh (khách không lấy hóa đơn hoặc yêu cầu hóa đơn; thanh toán với bảo hiểm xã hội) Nghị định 70/2025/NĐ-CP, sửa điểm m, Khoản 4, Điều 9, NĐ 123
19 Ngày xe qua trạm thu phí hoặc cuối tháng (định kỳ) Thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ theo hình thức điện tử không dừng Nghị định 123/2020/NĐ-CP, điểm o, Khoản 4, Điều 9
20 Thời điểm ghi nhận doanh thu bảo hiểm Hoạt động kinh doanh bảo hiểm Nghị định 70/2025/NĐ-CP, bổ sung điểm p vào Khoản 4, Điều 9, NĐ 123
21 Sau khi thu hồi vé xổ số không tiêu thụ hết, chậm nhất trước khi mở thưởng kỳ tiếp theo Kinh doanh vé xổ số truyền thống, xổ số biết kết quả ngay (vé in sẵn) Nghị định 70/2025/NĐ-CP, bổ sung điểm q vào Khoản 4, Điều 9, NĐ 123
22 Chậm nhất 01 ngày kể từ thời điểm kết thúc ngày xác định doanh thu (0h00-23h59 cùng ngày) Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng, kèm chuyển dữ liệu theo Mẫu 01/TH-DT Nghị định 70/2025/NĐ-CP, bổ sung điểm r vào Khoản 4, Điều 9, NĐ 123

 

2. Mức xử phạt khi xuất hóa đơn sai thời điểm

Căn cứ theo điều 24, nghị định 125/2020/NĐ-CP. Cụ thể doanh nghiệp có thể bị xử phạt như sau nếu lập hóa đơn không đúng thời điểm:

  • Phạt cảnh cáo trong trường hợp lập hóa đơn không đúng thời điểm nhưng không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuế và có tình tiết giảm nhẹ (theo quy định tại điểm a, khoản 1 điều 24 nghị định 125/2020/NĐ-CP)
  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi lập hóa đơn không đúng thời điểm nhưng không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuế (theo quy định tại khoản 3 điều 24 nghị định 125/2020/NĐ-CP)
  • Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng khi lập hóa đơn không đúng thời điểm theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trừ 2 trường hợp nêu trên (theo quy định tại điểm a, khoản 4 điều 24 nghị định 125/2020/NĐ-CP)

Ngoài việc bị xử phạt vi phạm hành chính khi lập hóa đơn sai thời điểm, doanh nghiệp còn phải chịu thuế và truy thu thuế nếu việc xuất hóa đơn sai thời điểm làm chậm nộp thuế và chịu các khoản lãi phát sinh. Điều nà không chỉ gây ra tổn thất tài chính mà còn ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp.

3. Giải đáp một số thắc mắc về thời điểm xuất hóa đơn

3.1. Hóa đơn điện tử có xuất lùi ngày được không?

Theo quy định của pháp luật thì doanh nghiệp không được phép xuất hóa đơn điện tử lùi ngày. Trường hợp lập hóa đơn không đúng thời điểm hoặc lùi ngày sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn. Đây cũng là một trong những điểm khác biệt lớn nhất của hóa đơn điện tử so với hóa đơn giấy nhằm tăng tính minh bạch, chính xác cho cả bên bán, bên mua và cơ quan thuế.

3.2. Giao hàng trước xuất hóa đơn sau có được không?

Giao hàng trước xuất hóa đơn sau được xem là hành vi xuất hóa đơn không đúng thời điểm và sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 24 Nghị định 125/2020/NĐ-CP đã nêu ở trên, tùy thuộc vào mức độ vi phạm.

4. Thành khang tăng cường kiểm soát quy định phát hành hóa đơn

Để việc sử dụng hóa đơn điện tử nhanh chóng, hiệu quả phần mềm đã phát triển các tính năng trên download phần mềm hóa đơn điện tử  giúp doanh nghiệp phát hành hóa đơn đúng thời điểm theo quy định tại Nghị định 70/2025/NĐ-CP hạn chế tối đa sai sót. Cụ thể:

  • Phần mềm tự động kiểm tra và đưa ra cảnh báo nếu thời điểm ký số hóa đơn vượt quá quy định.
  • can_bao_thoi_diem_ky_so

 

  • Cảnh báo và hướng dẫn cập nhật ngày thiết bị khi phát hành hóa đơn khác ngày hiện tại.
  •  

phat_hanh_hoa_don_khac_ngay_hien_tai

  • Cảnh báo và hướng dẫn về tính liên tục khi phát hành hóa đơn có ngày nhỏ hơn hóa đơn gần nhất (cùng ký hiệu).

canh_bao_ve_tinh_lien_tuc

Hy vọng, với những thông tin meInvoice cung cấp đã giúp doanh nghiệp nắm rõ về thời điểm xuất hóa đơn cho hàng hóa, dịch vụ chuẩn quy định, hạn chế những rủ ro không đáng có.

Chia sẻ qua:

KẾ TOÁN THÀNH KHANG TKC


CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN THÀNH KHANG - Chuyên tư vấn và cung cấp dịch vụ kế toán thuế
VP Hồ Chí Minh: Lầu 2 Số 139 Nguyễn Thị Thập, Phường Tân Hưng, Quận 7, TP.HCM
VP Bảo Lộc: 18 Cao Bá Quát, Phường Lộc Phát, Thành Phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng

 


THÀNH KHANG - chất lượng chuyên nghiệp, giải pháp tối ưu!
Đến với THÀNH KHANG
 quý khách không đi lại, không đợi chờ, được tư vấn và thực hiện tận nơi!

Bài viết khác
zalo